- Sikagrout GP. Vữa rót cổ ống thông sàn
- Giá: Liên hệ
- Lượt xem: 7827
- Vữa rót gốc xi măng sikagrout Gp không co ngót có thể bơm được dùng cho các mục đích thông thường,thích hợp với điều kiện nhiệt độ môi trường khi thi công
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Sikagrout GP Vữa Không Co Ngót Có Thể Bơm Được
Sikagrout GP thích hợp với điều kiện nhiệt độ môi trường khi thi công cho các công việc rót vữa sau:
- Nền móng máy (không rung động)
- Bệ đường ray
- Trụ cột trong các kết cấu đúc sẵn
- Định vị bu lông
- Gối cầu,Các lỗ hổng,Các khe hở,Các hốc tường
- Sửa chữa bê tông
- Sikagrout 214-11 HS Vữa gốc xi măng không co ngót cường độ 80 Mpa dùng gia cố nền móng rung động
- Sikagrout 214 11 Vữa Rót Không Co Ngót cường độ 60 Mpa dùng trong dân dụng
Điểm hữu dụng SikaGrout GP
- Trộn với nước sạch được vữa rất kinh tế và dễ sử dụng
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo
- Tính ổn định kích thước tốt
- Cường độ cao, độ sệt co thể điều chỉnh
- Không tách nước
- Không độc hại, không bị ăn mòn
- Đã được trộn sẵn chỉ cần thêm nước
- Kháng va đập, rung động
- Có thể bơm vữa bằng máy bơm thích hợp
Thông tin về SikaGrout GP
Thông số kỹ thuật vữa không co ngót
- Khối lượng thể tích sika GP
~ 1.60 Kg/lít (khối lượng đổ đống của bột)
~ 2.20 Kg/lít (khối lượng thể tích của vữa mới trộn)
- Tỷ lệ trộn đến độ sệt có thể chảy được
Sikagrout GP : Nước = 1: 0.15 theo khối lượng
~ 3.75 lít nước sạch cho một bao 25 Kg
- Dạng/Màu: Bột/Xám bê tông
- Đóng gói: 25 Kg/bao
- Lưu trữ: Nơi khô mát có bóng râm
- Thời hạn sử dụng: Tối thiểu 6 tháng nếu lưu trữ đúng cách trong bao bì nguyên chưa mở.
Định mức Sikagrout GP:
- Một bao cho khoảng 13.10 lít vữa
- Cần khoảng 76 bao 25 Kg để tạo 1m3 vữa
- Nhiệt độ thi công: Tối thiểu 10˚C - Tối đa 40˚C
- Lỗ hổng tối thiểu SikaGrrout GP: 10 mm2
Thi công rót vữa Sikagrout GP
Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt bê tông phải sạch, đặc chắc, không dính dầu mỡ và các tạp chất khác
- Các bề mặt bằng kim loại sắt và thép phải không có vẩy, rỉ sét hoặc dầu mỡ.
- Các bề mặt hút nước phải được bão hòa hoàn toàn, nhưng không để đọng nước.
Trộn:
- Bột được thêm từ từ vào nước đã được định lượng trước sao cho thích hợp với độ sệt mong muốn.
- Trộn bằng máy trộn có cần trộn với tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) ít nhất 3 phút cho đến khi đạt được độ sệt mịn.
- Có thể sử dụng thiết bị trộn 2 cần loại máy trộn cưỡng bức.
Thi công rót vữa:
- Rót vữa sau khi trộn. phải bảo đảm không khí bị nhốt trong vữa được giải thoát hết.
- Khi rót vữa vào đế phải duy trì cột áp suất để giữ cho dòng chảy của vữa không bị gián đoạn.
- Phải bảo đảm ván khuôn được dựng chắc chắc và kín nước.
- Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, thi công vữa càng nhanh càng tốt (tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi trộn)
Rót vữa lỏng ở các bệ máy:
- Tưới nước toàn bộ nhưng không để đọng nước trên các lỗ bu lông.
- Nếu có thể, rót vữa lỏng vào các lỗ leo trước, sau đó rót vữa lỏng vào đế.
- Giữ cho dòng vữa chảy liên tục.
Rót vữa lỏng vào mặt đáy:
- Tưới nước trước khoảng 24 giờ, không để đọng nước.
- Giữ áp suất thủy lực không đổi để cho vữa chảy liên tục.
- Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lắp đầy.
- Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết dễ dàng
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn:
- Tùy thuộc vào thể tích cần lấp và độ dày của khoảng hở, có thể thêm cốt liệu lớn vào vữa lỏng SikaGrout GP với tỷ lệ 50-100% khối lượng của bột SikaGrout GP.
- Các cốt liệu tròn thích hợp hơn cốt liệu dẹt.
- Khi rót vữa vào các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc dùng thêm cốt liệu lớn hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong giai đoạn đông cứng ban đầu.
- Các trường hợp neo đặc biệt (neo bu lông vách đá trong đường hầm).
Bảo dưỡng:
Giữ bề mặt lộ thiên có thể nhìn thấy được càng nhỏ càng tốt và bảo vệ vữa tránh mất hơi nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường (giữ ẩm, phủ bao bố ướt, dùng hợp chất bảo dưỡng như Sika Antisol E)
Vệ sinh: Rửa sạch các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng các biện pháp cơ học.
Lưu ý: Nhiệt độ thi công tối thiểu là 10˚C.
- Nếu nhiệt độ thi công thấp hơn 20˚C thời gian ninh kết và cường độ đạt được sẽ chậm hơn.
- Phải tuân thủ thời gian bảo dưỡng tối thiểu là 3 ngày ở những nơi bề mặt vữa lộ thiên
- Trong trường hợp rót vữa lỏng vào các hốc lớn/thể tích lớn, dùng SikaGrout GP là thích hợp nhất.
An toàn lao động
- Sinh thái học: Không đổ bổ vào nguồn nước.
- Vận chuyển: Không nguy hiểm
- Đổ bỏ chất thải: Theo qui định địa phương
- SikaGrout GP có gốc xi măng nên mang tính kiềm.
- Cẩn thận hạn chế tối thiểu tiếp xúc trực tiếp với da.
- Nếu sản phẩm rơi vào mắt, phải rửa ngay lập tức bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ.
Sikalatex TH - 5L. Chống thấm sàn thường
– Lớp hồ dầu. – Lớp vữa dặm vá mỏng. – Lớp vữa trải chống thấm. – Lớp vữa cán sàn. – Vữa sửa chữa bê tông. – Lớp lót chống mài mòn. – Vữa dán gạch – Vữa xây.
0 vnd
Mua Chi tiếtSikatop seal 107. Chống thấm sàn, Nhà vệ sinh, bể nước
Sikatop Seal 107 là vữa gốc xi măng polyme cải tiến 2 thành phần dùng để chống thấm bảo vệ đàn hồi bên trong và bên ngoài nhà, ngăn cản sự thấm nước
0 vnd
Mua Chi tiếtSikaproof Membrane -6kg. Chống thấm sàn
Là màng chống thấm bitum polyme cải tiến gốc nước 1 thành phần thi công nguội . Lớp chống thấm cho các kết cấu bên trong lòng đất . Sàn mái phẳng , ban công , tầng hầm , chống thấm cho tường …